Đề tài luận án liên quan: "Ẩn dụ phạm trù về lửa trong tiếng Pháp và tiếng Việt từ góc nhìn tri nhận"
Nghiên cứu sinh: Lê Lâm Thi (ĐH Ngoại Ngữ - ĐH Huế)
Chuyên đề 1. Tiếp cận ẩn dụ từ nhiều góc độ
ngôn ngữ - văn hóa (lịch đại và đồng đại)
* Tài liệu trọng yếu:
- George
Lakoff, Mark Johnson, 1980 (1985), Les
métaphores dans la vie quotidienne, trad. par Michel de Fornel, Ed. de
Minuit, 254 p.
- Trần
Văn Cơ, 2009, Khảo luận ẩn dụ tri nhận,
NXB Lao động – Xã hội, 376 tr.
* Tài liệu tham khảo:
- Trần Văn Cơ, Ngôn ngữ học tri nhận, NXB Khoa Học Xã Hội, 428 trang. (Chương
V : Ẩn dụ và ẩn dụ tri nhận)
- Lý Toàn Thắng, 2005, Ngôn ngữ học tri nhận – Từ lý thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt,
NXB Khoa Học Xã Hội, 306 trang.
- Jacques François, Guy Denhiere, 1990, « La
classification des représentations conceptuelles et linguistiques des procès :
un domaine de collaboration privilégié entre psychologues et linguistes »
in Langages, 25e année, n°100, pp. 5-12.
- Anne-Marie Chabrolle-Cerretini, « La
linguistique cognitive et Humboldt », http://corela.edel.univ-poitiers.fr/index.php?id=1476
- Catherine Kerbrat-Orecchioni, « Sémantique »,
Encyclopeadia Universalis 2013
- Catherine Kerbrat-Orecchioni, 1994, Les interactions verbales, Tome 3,
Armand Colin, Paris, 347 p.
- T. Todorov, 1986, « Le croisement des
cultures » in Le croisement des cultures, COMMUNICATIONS N° 43, p. 5-24.
- Mariana Tutescu, « Le concept de
Polyphonie », in L'Argumentation,
Introduction à l'étude du discours, chapitre III
- Trần Ngọc Thêm, « Trần Văn Cơ - Những khái niệm Ngôn ngữ học tri nhận liên
quan đến Văn hoá học »
- Jean-Baptiste Guignard (2011). « Linguistique
Cognitive et modèles catégoriaux : Quelques considérations épistémologiques »,
CORELA - Volume 9 (2011), Numéro 2, http://corela.edel.univ-poitiers.fr/index.php?id=2127
- Guy Achard-Bayle, « La linguistique
cognitive et ses applications », Les Cahiers de l'Acedle, volume 6, no
2, 2009
- Nguyễn Huy Cẩn, « Những hướng nghiên cứu
mới của Việt ngữ học và cách tiếp cận liên ngành », Tạp chí Thông tin Khoa
học Xã hội, số 12/2005, http://ngonngu.net/index.php?p=350
- Ẩn dụ theo quan điểm của Ngôn ngữ học tri nhận
(Trích Khóa luận tốt nghiệp "Khảo sát một vài ẩn dụ dịnh hướng không gian
chứa từ định hướng không gian trong Truyện Kiều" 2007 - Nguyễn Hoàng An)
- Sơ lược về lịch sử cách tiếp cận hiện tượng Ẩn
dụ (Trích Khóa luận tốt nghiệp Khảo sát một vài ẩn dụ định hướng chứa các từ định
hướng không gian trong "Truyện Kiều" (theo quan điểm của Ngôn ngữ học
tri nhận), Nguyễn Hoàng An, Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội, 2007)
Chuyên đề 2. Lửa và
nước trong văn hóa phương Tây và trong ngôn ngữ Pháp (từ truyền thống đến hiện
đại)
* Tài liệu trọng yếu:
- Gaston
Bachelard, 1949, La psychanalyse du feu, Idées NRF, 184 p.
- Gaston
Bachelard, 1942 (9e réimpression 1970), L’eau et les rêves,
Essai de l’imagination de la matière, Lib. José
Corti, 265 p.
- Jean
Chevalier, Alain Gheerbrant, 1969 (7e réimpression 1987) Dictionnaire
des symboles – Mythes, rêves, coutumes, gestes, formes, figures, couleurs,
nombres, Coll. Bouquins, Robert Laffont / Jupiter, 1060 p. (Các đề mục liên quan)
* Tài liệu tham khảo:
- Gaston Bachelard, 1942, La flamme d’une chandelle, PUF, 5e édition, 1975, 112 p.
- Montreynaud F., 1986, Dictionnaire de proverbes et dictons, Les Usuels du Robert, 638 p.
- Maloux M., 1960, Dictionnaire des proverbes, sentences et maximes, NXB Larousse, 628
p.
- Roy C., Trésor
de la Poésie populaire, NXB Seghers, Paris, 392 p.
- Đoàn Tiến Lực, « Lửa : từ biểu tượng
văn hóa đến biểu tượng ngôn từ », http://huc.edu.vn/vi/spct/id155/LUA--TU-BIEU-TUONG-VAN-HOA-DEN-BIEU-TUONG-NGON-TU/