Chers collègues,
Après une assez longue période de tâtonnements, voici enfin le fruit de mes efforts continus.
J’ai le grand plaisir de mettre à votre disposition un e-portfolio que j’ai conçu comme outil d’accompagnement à mon auto-formation, et en tant qu’enseignante-chercheur-formateur (ou ... chercheuse-formatrice ?), ceci dans le but de favoriser des échanges et contacts avec des collègues d’ici et d’ailleurs.
J’aurais aimé un outil plus approprié (pour plus de facilité dans la conception et dans la lecture), mais je n’en ai pas trouvé. Je compte donc sur votre compréhension.
Si les jeunes collègues y trouvent quelque utilité pour leurs réflexions, ou pour alimenter et enrichir leur vécu professionnel, ce sera à ma très grande joie, et j’en serai bien honorée.
Je compte aussi sur vos remarques, suggestions et propositions (qui seront ajoutées en fin de chaque article ou en bas de la page) pour pouvoir améliorer cet outil. Vous pourriez de même me les communiquer par email (phamthi.anhnga@yahoo.fr).
Avec mes sincères remerciements,
Et Bonne Année du Buffle !
Anh Nga
mardi 17 juin 2014
vendredi 13 juin 2014
Phản biện độc lập Luận án TS ngành Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Pháp (2009)
* Kèm theo bản nhận xét trên, ngoài các trang in từ những tư liệu trên internet có liên quan, là bảng "Những chi tiết cần xem lại và chỉnh sửa" (3 trang), gồm 126 lỗi sai sót trong đánh máy hoặc diễn đạt tiếng Pháp.
* Nhằm tôn trọng tính bảo mật, tôi tạm thời xóa đi một số nội dung và chi tiết liên quan trực tiếp đến luận án.
mardi 10 juin 2014
Tham gia biên soạn Tài liệu tập huấn về Kiểm tra đánh giá theo định hướng năng lực, cấp THPT - Môn Tiếng Pháp
Trang
|
|
Phần thứ nhất: ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
TRONG GIÁO DỤC TRUNG HỌC
I. Vài nét
về thực trạng dạy học ở trường THPT
II. Một số
quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục THPT
III.
Đổi mới các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông
IV. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học
V. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
Phần thứ hai: DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
I. Xác định các năng lực chung cốt lõi và chuyên biệt của môn tiếng Pháp,
cấp THPT
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học nhằm hướng tới những năng
lực chung cốt lõi và chuyên biệt của môn tiếng Pháp.
III. Bài học minh họa (theo chủ đề).
Phần thứ ba. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
I. Giới thiệu khái niệm, mục tiêu, phương pháp và hình
thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng năng lực
II. Hướng dẫn biên soạn câu
hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng năng lực của các chủ đề trong
chương trình GDPT cấp THPT hiện hành
III. Xây dựng đề kiểm tra minh
họa
1.
Giới thiệu quy trình xây dựng đề kiểm tra
2. Đề
kiểm tra minh họa
Phần thứ tư. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
PHƯƠNG
Phụ lục
|
Yếu
|
Trung bình
|
Khá
|
Giỏi
|
|
Nội dung (chủ đề) 1
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Điểm
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
Nội dung (chủ đề) 2
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Điểm
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
|
Nội dung tường thuật
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Từ vựng
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Ngữ pháp
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Có liên kết ý
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
Yếu
|
Trung
bình
|
Khá
|
Giỏi
|
|
Nội dung tường thuật
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Từ vựng
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Ngữ pháp
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Có liên kết ý
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
…………….
…………….
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
TỔNG
|
10
|
Yếu
|
Trung bình
|
Khá
|
Giỏi
|
|
Nội dung tường thuật
-
Đầy
đủ
-
Sáng
tạo
|
Nội
dung sơ sài
|
Nội dung đầy
đủ
|
Nội dung đầy
đủ và có phần sáng tạo
|
Nội dung đầy
đủ và sáng tạo
|
Điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Từ vựng
-
Vốn
từ
-
Sử
dụng từ chính xác
-
Đúng
chính tả
|
Vốn
từ nghèo nàn, hoặc thiếu chính xác làm sai lệch ý nghĩa, hoặc chính tả quá
sai lệch
|
Sử
dụng từ tương đối đủ và chính xác, chính tả có thể chưa thật đúng nhưng đảm
bảo quan hệ âm / chữ.
|
Sử
dụng từ đủ và chính xác, chính tả có thể chưa thật đúng nhưng đảm bảo quan hệ
âm / chữ.
|
Sử
dụng từ đủ và chính xác, gần như không có lỗi chính tả.
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Ngữ pháp
-
Đúng
về hình thái – cú pháp
-
Đa
dạng
|
Có
nhiều sai sót về hình thái – cú pháp hoặc ngữ liệu còn nghèo nàn
|
Có
ít sai sót về hình thái – cú pháp và ngữ liệu tương đối đa dạng
|
Rất
ít sai sót về hình thái – cú pháp và ngữ liệu tương đối đa dạng
|
Gần
như không có sai sót về hình thái – cú pháp và ngữ liệu đa dạng
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Có liên kết ý
-
Mạch
lạc
-
Sử
dụng hợp lý các từ liên kết
|
Các
dự kiện được kể không mạch lạc hoặc không sử dụng / sử dụng không đúng các từ
liên kết
|
Các
dự kiện được kể tương đối mạch lạc và sử dụng khá đúng các từ liên kết
|
Các
dự kiện được kể khá mạch lạc và sử dụng đúng các từ liên kết
|
Các
dự kiện được kể một cách mạch lạc và sử dụng đúng các từ liên kết
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
TỔNG
|
10
|
Trong bảng mô tả mức độ câu hỏi / bài tập đánh giá theo định hướng năng lực của chương trình chính thức của Bộ Giáo Dục và Đào tạo (2006), chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Tiếng Pháp cấp Trung học phổ thông được xác định như sau:
Trung
học phổ thông
Học hết Trung học phổ thông, học
sinh có khả năng :
|
||||
Nghe
|
Hiểu
nội dung chính các thuyết trình, báo cáo đơn giản nghe trực tiếp, các tài liệu
ghi âm có độ dài khoảng 2 phút liên quan đến các chủ điểm đã học
|
Đọc
|
- Đọc
hiểu nội dung chính các văn bản có độ dài khoảng 200-250 từ
- Đọc hiểu các tài liệu,
sách báo dành cho thanh thiếu niên về các chủ điểm đã học (có sử dụng từ điển)
|
|
Nói
|
- Nói
lại được những điều đã đọc hoặc nghe được
- Phát biểu ý kiến cá
nhân và trao đổi về những vấn đề liên quan đến các chủ điểm đã học
|
Viết
|
-
Viết lại những điều đã đọc hoặc nghe được
- Viết một đoạn văn khoảng
90-100 từ về những vấn đề liên quan đến các chủ điểm đã học, có liên kết ý
|
Hành động
giao tiếp |
Yêu cầu cần đạt
|
1. Định vị trong không gian
2. Định vị trong thời gian
3. Phủ nhận
4. So sánh
5. Diễn đạt số lượng, mức độ
6. Gợi ý
7. Diễn đạt mong ước
|
1. Năng lực ngôn ngữ
|
a) Năng lực ngữ pháp
Học sinh có khả năng hiểu và sử dụng :
Các tính
từ không xác định divers, différents
Các đại từ
chỉ định celui (celle, ceux, celles) qui… ; celui (celle, ceux,
celles) que…
Đại từ
trung tính le
Các
ngữ so sánh supérieur (à),
inférieur (à), pareil (à), semblable (à), identique (à)
Các
ngữ chỉ mức độ tellement (si) + adj.
Thời hiện tại thức chủ quan (le
présent du subjonctif) và
thời hiện tại thức điều kiện (le présent du conditionnel)
Phân từ
hiện tại (le participe présent)
Các ngữ
chỉ thời gian depuis que, pendant que
Các
trạng từ chỉ địa điểm ailleurs,
quelque part, nulle part
Các quan hệ lô gich với puisque, car, pour + N (nguyên
nhân) ; với si ... que / tellement ... que (hệ quả) ; với
non seulement ... mais aussi (encore)... (kết nối)
Phủ định với sans + V.
Cách nhấn mạnh với moi aussi, moi non plus ...
Một số
câu hỏi trong những tình huống cụ thể nhằm diễn đạt một yêu cầu, một gợi ý
|
|
b) Năng lực từ vựng
Học sinh có khả năng :
- Hiểu và sử dụng khoảng 450
đơn vị từ vựng thuộc các chủ điểm nhà
trường, đọc sách, nghề nghiệp, khoa học phục vụ đời sống, danh nhân lịch sử,
Cộng đồng Pháp ngữ
- Bước đầu hiểu và sử dụng được danh từ phái sinh, từ ghép
|
|
2. Năng lực giao tiếp
|
|
a) Nghe
Học sinh có khả năng :
- Hiểu dàn ý chung các
báo cáo ngắn
- Hiểu các thông tin khoa học kĩ
thuật đơn giản, ví dụ như hướng dẫn sử dụng thiết bị thông thường
- Hiểu nội dung chính các tài
liệu ghi âm có độ dài khoảng
1 phút
Mức độ : nghe hiểu với ngôn ngữ chuẩn mực, phát âm khá rõ, tốc độ
tương đối chậm, gần với hoàn
cảnh giao tiếp thực (có tiếng ồn và
các âm thanh ngoại cảnh khác...)
|
|
b) Nói
Học sinh có khả năng :
- Miêu tả môi trường xung quanh như con người, địa điểm, cuộc sống học
đường
- Nói về những dự kiến và công việc chuẩn bị, về thói quen, về công việc
hàng ngày, về những hoạt động cá nhân
- Giải thích ngắn gọn các ý kiến, dự định và các hành động của bản thân
- Diễn đạt chính kiến, sự đồng ý hoặc không đồng ý
- Trình bày ngắn gọn một vài chủ đề đã học
Mức độ : nói theo mẫu và theo các tình huống giao tiếp đã học, có liên
kết ý
|
|
c) Đọc
Học sinh có khả năng :
- Nhận biết thông tin chính một bài báo không phức tạp
- Hiểu các sự kiện, tình cảm, mong
muốn được diễn tả trong văn bản để trao đổi thư từ với bạn bè
- Hiểu nội dung chính văn bản có độ dài khoảng 120-150 từ, với khoảng
3-5 % từ mới
|
|
d) Viết
Học sinh có khả năng :
- Thuật lại một sự kiện, một chuyến du lịch có thật hoặc tưởng tượng
- Lập dàn ý để trình bày ý kiến cá nhân về các chủ điểm
giao tiếp đã học
- Viết một câu chuyện, một đoạn
văn khoảng 70-80 từ trong khuôn khổ các chủ điểm giao tiếp đã học
Mức độ : viết theo gợi ý và theo các mẫu đã học, có liên kết ý
|
Hành động
giao tiếp |
Yêu cầu cần đạt
|
1. Định vị trong không gian
2. Định vị trong thời gian
3. Phủ nhận
4. So sánh
5. Diễn đạt sự cần thiết
6. Bắt buộc làm
gì
7. Diễn đạt số lượng, mức độ
8. Diễn đạt tình huống, sự việc có thể xảy ra
9. Thuyết phục
10. Diễn đạt khả năng có thể xảy ra
11. Nói về thói quen
12. Khuyên nhủ
13.
Cho phép / cấm đoán
|
1. Năng lực ngôn ngữ
|
a) Năng lực ngữ
pháp
Học sinh có khả năng hiểu và sử dụng :
Các đại từ quan hệ kép (pronoms relatifs composés) lequel,
laquelle, lesquels, lesquelles
và các dạng kết hợp auquel, duquelj
Các ngữ
so sánh comme si, tel que, le même, la même, les mêmes
Thời futur
antérieur
Thời hiện tại thức điều kiện (le futur dans le passé) diễn đạt tương lai trong quá khứ
Thức động danh từ (le
gérondif)
Các trạng
từ chỉ địa điểm dessous, dessus, dedans, dehors
Các quan hệ lô gích với afin de+ V.,
afin que + subj. (mục đích) ; với cependant, tandis que, alors
que, avoir beau + V. (đối lập)
Phủ định với sans ... ni
Các cấu
trúc vô nhân xưng il arrive que, il semble que
|
|
b)
Năng lực từ vựng
Học sinh có khả năng :
- Hiểu và sử dụng khoảng 450 đơn vị từ vựng thuộc các chủ điểm
nhà trường trong tương lai,
giải trí của thanh thiếu niên, các phát kiến đặc sắc, Internet trong cuộc sống,
văn học Pháp, Cộng đồng Pháp ngữ
- Bước đầu
hiểu và sử dụng được tính từ
phái sinh, trạng từ phái sinh, từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa
|
|
2. Năng lực giao tiếp
|
|
a) Nghe
Học sinh có khả năng :
- Hiểu để có thể nói lại một phần điều người khác đã nói
- Hiểu để có thể tự xoay sở trong một số tình huống đơn giản
- Hiểu nội dung chính các tài
liệu ghi âm có độ dài khoảng
1,5 phút
Mức độ : nghe hiểu với ngôn ngữ chuẩn mực, phát âm khá rõ, tốc độ
tương đối chậm, gần với hoàn
cảnh giao tiếp thực (có tiếng ồn và
các âm thanh ngoại cảnh khác...)
|
|
b) Nói
Học sinh có khả năng :
- Nói về ước mơ, hi vọng hay tham vọng
- Giải thích ngắn gọn nguyên nhân có liên quan đến ý kiến, dự định cá
nhân
- Trình bày báo cáo thu
hoạch ngắn, đơn giản, có chuẩn bị trước
- Kể lại một câu chuyện, một sự việc có thật hoặc tưởng tượng
- Bình luận ngắn gọn quan điểm của người khác
- Trình bày ngắn gọn
các chủ đề quen thuộc đã học
Mức độ : nói theo mẫu và
theo các tình huống giao tiếp đã học, có liên kết ý
|
|
c) Đọc
Học sinh có khả năng :
- Tìm kiếm và hiểu
thông tin chính trong các văn bản thường nhật như thư từ, quảng cáo
- Đọc lướt văn bản để tìm kiếm các thông tin cần thiết
- Đọc hiểu nội dung chính văn bản có độ dài khoảng 150-200 từ, với khoảng 5-7 % từ mới
|
|
d) Viết
Học sinh có khả năng :
- Miêu tả tương đối chi tiết những hoạt động cá nhân, tình cảm và sự kiện đã xảy ra
- Tóm tắt nguồn thông tin nghe hoặc đọc được và nêu ý kiến của mình
- Viết một đoạn văn khoảng 80-90 từ trong khuôn khổ các chủ điểm giao
tiếp đã học
Mức độ : viết theo
gợi ý và theo các mẫu đã học,
có liên kết ý
|
Hành động
giao tiếp |
Yêu cầu cần đạt
|
1. Định vị trong không gian
2. Diễn đạt sở hữu
3. Diễn đạt khả năng có thể xảy
ra
4. Diễn đạt sự chắc chắn, không chắc chắn
5. Diễn đạt sự nuối tiếc
6. Diễn đạt tình cảm
7. Nói về thói quen
8. Nhấn mạnh
9. Diễn đạt sự nghi ngờ
10. So sánh
|
1. Năng lực ngôn ngữ
|
a) Năng lực ngữ
pháp
Học sinh có khả năng hiểu và sử dụng :
Các đại từ sở hữu le mien, les miens,
le nôtre, les nôtres ...
Thời plus-que-parfait, thời
quá khứ đơn (le passé simple) (chỉ yêu cầu biết cách chia động từ, nhận biết và hiểu cách sử dụng các thời này)
Cách hợp thời (la concordance des temps)
Các ngữ chỉ thời gian la veille, ce jour-là, le lendemain
Các quan
hệ lô gich với à condition de + V. và à condition que + subj. (điều kiện) ; với quand même
(đối lập)
Cách hỏi gián tiếp
Cách nói trực tiếp và cách nói gián tiếp
|
|
b)
Năng lực từ vựng
Học sinh có khả năng :
- Hiểu và sử dụng khoảng 450
đơn vị từ vựng thuộc các chủ điểm đào
tạo và việc làm, các vấn đề xã hội, cuộc sống
tình cảm, môi trường, khác biệt văn hoá, Cộng đồng Pháp ngữ
- Bước đầu hiểu và sử dụng được một số từ đồng âm
|
|
2. Năng
lực giao tiếp
|
|
a) Nghe
Học sinh có khả năng :
- Hiểu nội dung chính báo cáo trực tiếp, đơn giản về vấn đề mình quan
tâm
- Hiểu nội dung chính các vấn đề thông thường
- Hiểu nội dung chính các tài
liệu ghi âm có độ dài khoảng
2 phút
Mức độ : nghe hiểu
với ngôn ngữ chuẩn mực, phát âm khá rõ, tốc độ tương đối chậm, gần với hoàn cảnh giao tiếp thực (có tiếng ồn
và các âm thanh ngoại cảnh
khác...)
|
|
b) Nói
Học sinh có khả năng :
- Trình bày đơn giản,
ngắn gọn về một chủ đề trừu tượng hoặc văn hoá như một bộ phim hay về âm nhạc
- Kể lại tương đối chi tiết những hoạt động cá nhân, miêu tả tình cảm và cảm nhận cá nhân về một vấn đề cụ
thể
- Trình bày tóm tắt,
cho ý kiến cá nhân và trả lời
một vài câu hỏi chi tiết về một
câu chuyện ngắn, một bài báo,
một báo cáo, một tranh luận, một cuộc phỏng vấn hoặc một tài liệu
- Lập luận đơn giản để thuyết phục
- Trao đổi ngắn gọn những thông tin nghe hoặc đọc được
- Trình bày ngắn gọn
các chủ đề quen thuộc liên quan đến cuộc sống hàng ngày
Mức độ : nói theo mẫu
và các tình huống giao tiếp
đã học, có liên kết ý
|
|
c) Đọc
Học sinh có khả năng :
- Đọc lướt nhanh văn bản để liên kết các thông tin cần
thiết tìm được trong các phần khác nhau của văn bản
- Đọc hiểu chi tiết các văn bản có độ dài khoảng 200-250 từ, với khoảng
5-7 % từ mới
|
|
d) Viết
Học sinh có khả năng :
- Thông báo tin tức hay để nói về phim ảnh hay âm nhạc
...
- Để lại lời nhắn với thông tin cần thiết cho bạn bè,
thầy cô và những người thân
- Tóm tắt hoạt động cá nhân qua miêu tả tình cảm, phản
ứng của mình trong bài viết
đơn giản khoảng 90-100 từ
Mức độ : viết theo gợi ý và
theo các mẫu đã học, có liên kết ý
|
Yếu
|
Trung
bình
|
Khá
|
Giỏi
|
|
Nội
dung tường thuật
-
Đầy đủ
-
Sáng tạo
|
Nội dung sơ sài
|
Nội dung đầy đủ
|
Nội dung đầy đủ và có phần sáng tạo
|
Nội dung đầy đủ và sáng tạo
|
Điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Từ
vựng
-
Vốn từ
-
Sử dụng
từ chính xác
-
Đúng
chính tả
|
Vốn từ nghèo nàn, hoặc thiếu chính xác làm
sai lệch ý nghĩa, hoặc chính tả quá sai lệch
|
Sử dụng từ tương đối đủ và chính xác, chính
tả có thể chưa thật đúng nhưng đảm bảo quan hệ âm / chữ.
|
Sử dụng từ đủ và chính xác, chính tả có thể
chưa thật đúng nhưng đảm bảo quan hệ âm / chữ.
|
Sử dụng từ đủ và chính xác, gần như không
có lỗi chính tả.
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Ngữ
pháp
-
Đúng về
hình thái – cú pháp
-
Đa dạng
|
Có nhiều sai sót về hình thái – cú pháp
hoặc ngữ liệu còn nghèo nàn
|
Có ít sai sót về hình thái – cú pháp và ngữ
liệu tương đối đa dạng
|
Rất ít sai sót về hình thái – cú pháp và
ngữ liệu tương đối đa dạng
|
Gần như không có sai sót về hình thái – cú
pháp và ngữ liệu đa dạng
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Có
liên kết ý
-
Mạch lạc
-
Sử dụng
hợp lý các từ liên kết
|
Các dự kiện được kể không mạch lạc hoặc
không sử dụng / sử dụng không đúng các từ liên kết
|
Các dự kiện được kể tương đối mạch lạc và
sử dụng khá đúng các từ liên kết
|
Các dự kiện được kể khá mạch lạc và sử dụng
đúng các từ liên kết
|
Các dự kiện được kể một cách mạch lạc và sử
dụng đúng các từ liên kết
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
TỔNG
|
10
|
Đây là một bài ôn tập có thể xếp vào loại có định hướng năng lực, do khi thực hiện nhiệm vụ học sinh phải vận dụng nhiều kiến thức và năng lực để nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Dites si les
phrases suivantes sont plutôt prononcées par un élève (E), un professeur (P)
ou un parent d’élève (PE).
|
|||
E
|
P
|
PE
|
|
a)
Est-ce que tu
as fait tes devoirs pour demain?
|
Ö
|
||
b)
Si tu réussis
ton bac, tu auras un nouveau piano.
|
Ö
|
||
c)
J’ai eu 12 en
chimie et j’attends ma note dr français.
|
Ö
|
||
d)
C’est bien mon
chéri, tu as fait des progrès en maths.
|
Ö
|
||
e)
Je dois
corriger les copies.
|
Ö
|
||
f)
J’ai donné 6
heures de cours aujourd’hui.
|
Ö
|
||
g)
Je n’ai rien
compris en physique ce matin.
|
Ö
|
||
h)
Vous ferez
l’exercice 3, page 90 pour lundi.
|
Ö
|
||
i)
Pourquoi tu
n’as pas de classe demain matin?
|
Ö
|
||
j)
Je dois
réviser mon cours d’histoire.
|
Ö
|
Nếu chỉ những câu trả lời đúng với đáp án được tính điểm, thì vô hình chung bài tập có thể được xem là theo định hướng năng lực này không còn tính đến tính phức tạp của tình huống. Đó là một tình huống đòi hỏi vừa năng lực đọc hiểu, vừa kiến thức về các hoạt động của lớp học (của thầy giáo, học sinh), vai trò của phụ huynh học sinh …, năng lực so sánh đối chiếu và chọn câu trả lời đúng nhất, thích hợp nhất.
E
|
P
|
PE
|
|
a)
Est-ce que tu
as fait tes devoirs pour demain?
|
Ö
|
E
|
P
|
PE
|
|
a)
Est-ce que tu
as fait tes devoirs pour demain?
|
Ö
|
Kém
|
Yếu
|
Trung bình
|
Khá
|
Giỏi
|
|
Hiểu
lờ mờ một trong số ba thông tin được đề cập đến trong tài liệu ghi âm
|
Hiểu
tương đối chính xác một trong số ba thông tin được đề cập đến trong tài liệu
ghi âm
|
Hiểu
tương đối chính xác hai trong số ba thông tin được đề cập đến trong tài liệu
ghi âm
|
Hiểu
một cách chính xác hai trong số ba thông tin được đề cập đến trong tài liệu
ghi âm
|
Hiểu
một cách chính xác cả ba thông tin được đề cập đến trong tài liệu ghi âm
|
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung,chương…)
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận dụng
|
Cộng
|
|
Cấp độ thấp
|
Cấp độ cao
|
||||
Chủ
đề 1
|
Chuẩn KT, KN cần kiểm tra (Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
... điểm=...%
|
Chủ đề 2
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
... điểm=...%
|
.............
|
|||||
...............
|
|||||
Chủ đề n
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
... điểm=...%
|
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
%
|
Số câu
Số điểm
%
|
Số câu
Số điểm
%
|
Số câu
Số điểm
|
Cấp
độ
Tên
Chủ đề
(nội dung, chương…)
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận dụng
|
Cộng
|
|||||
Cấp độ thấp
|
Cấp độ cao
|
||||||||
TNKQ
|
TL
|
TNKQ
|
TL
|
TNKQ
|
TL
|
TNKQ
|
TL
|
||
Chủ
đề 1
|
Chuẩn KT, KN cần kiểm tra (Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
... điểm=...%
|
Chủ
đề 2
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
... điểm=...%
|
.............
|
|||||||||
...............
|
|||||||||
Chủ
đề n
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
(Ch)
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu
... điểm=...%
|
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
|
Số câu
Số điểm
%
|
Số câu
Số điểm
%
|
Số câu
Số điểm
%
|
Số câu
Số điểm
|
Cần lưu ý:
Chủ đề
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận
dụng
|
Tổng
|
|||
TNKQ
|
TNTL
|
TNKQ
|
TNTL
|
TNKQ
|
TNTL
|
||
Kĩ
năng đọc hiểu
|
4 câu ´ 0,5 đ
= 2 đ |
2 câu ´ 1 đ =
2 đ
|
4 điểm
|
||||
Kiến
thức ngôn ngữ
|
16 câu ´ 0,25 đ
|
4 điểm
|
|||||
8 câu ´ 0,25 đ
|
8 câu ´ 0,25 đ
|
||||||
2 câu ´ 0,25 đ
|
6 câu x 0,25 đ
|
8 câu ´ 0,25 đ
|
|||||
Kĩ năng
diễn đạt viết
|
1 câu = 2 đ
|
2 điểm
|
|||||
Tổng
|
10 điểm
|
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung, chương…)
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận dụng
|
Cộng
|
|
Cấp độ thấp
|
Cấp độ cao
|
||||
TNKQ
|
TNKQ
|
TNKQ
|
TNKQ
|
||
Nghe hiểu
một đoạn ghi âm (1’23)
|
5. « Quelle est la
pointure de Mathilde ? »
(QROC) (1đ)
4. « La robe que Claudine aimerait acheter
existe en combien de couleurs ? En quelle couleur la préfère-t-elle ? » (QROC) (2đ)
|
2. « Les deux amies sont
arrivées au rendez-vous... »
(QCM) (1,5đ)
7. « Pourquoi les deux
amies sont-elles pressées ? »
(QCM) (1,5đ)
|
1. « Ce document sonore peut
avoir comme titre... »
(QCM) (1đ)
3. « Dites les deux raisons
pour lesquelles Claudine n’est pas contente lorsqu’elle a vu son
amie. ».
(QROC) (2đ)
|
6. « Claudine a parlé d’une
marque de chaussures. Il s’agit de la marque ... »
(QROC) (1đ)
|
|
Số câu: 2
Số điểm: 3đ
|
Số câu: 2
Số điểm: 3đ
|
Số câu: 2
Số điểm: 3đ
|
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
|
Số câu: 7
Số điểm: 10đ
|
|
Số điểm
đạt được:
|
.................
|
.................
|
.................
|
.................
|
.................
|
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung, chương…)
|
Nhận
biết
|
Thông
hiểu
|
Vận dụng
|
Cộng
|
|
Cấp độ thấp
|
Cấp độ cao
|
||||
TNKQ
|
TNKQ
|
TNKQ
|
TNKQ
|
||
Nghe hiểu
một đoạn ghi âm (1’38)
|
1. « Ce document sonore
correspond à... »
(QCM) (1đ)
|
2. « L’objectif de la
personne qui parle est de ... »
(QCM)
(1,5đ)
6. « Citez deux avantages
de ce logement parmi ceux que l’agent a mentionnés. »
(QROC) (2đ)
|
4. « À la fin de la
communication... »
(QCM) (1,5đ)
7. « D’après l’agent, le
loyer doit être ... »
(QCM)
(1,5đ)
|
3. « La communication se passe
... »
(QCM) (1đ)
5. « L’apparte-ment
mentionné se trouve dans quelle ville de France ? Citez un détail pouvant
justifier votre réponse. »
(QROC) (1,5đ)
|
|
Số câu:1
Số điểm: 1đ
|
Số câu: 2
Số điểm: 3,5đ
|
Số câu: 2
Số điểm: 3đ
|
Số câu: 2
Số điểm: 2.5đ
|
Số câu: 7
Số điểm:10đ
|
|
Số điểm
đạt được:
|
.................
|
.................
|
.................
|
.................
|
.................
|
Yếu
|
Trung
bình
|
Khá
|
Giỏi
|
|
Nội dung tường thuật
-
Đầy đủ
-
Sáng tạo
|
Nội dung sơ sài hoặc thiếu
|
Nội dung tương đối đầy đủ
|
Nội dung đầy đủ và có phần sáng tạo
|
Nội dung đầy đủ và có sáng tạo
|
Điểm
|
0,5 / 1
|
1,5
|
2
|
3
|
Từ vựng
-
Vốn từ
-
Sử dụng
từ chính xác
|
Vốn từ ngữ nghèo nàn, hoặc thiếu chính xác
làm sai lệch ý nghĩa
|
Sử dụng từ ngữ tương đối đủ và chính xác.
|
Sử dụng từ ngữ đủ và chính xác.
|
Sử dụng từ ngữ đủ, chính xác, có sáng tạo.
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Ngữ pháp
-
Đúng về
hình thái – cú pháp
-
Đa dạng
|
Có nhiều sai sót về hình thái – cú pháp
hoặc ngữ liệu còn nghèo nàn
|
Có ít sai sót về hình thái – cú pháp và ngữ
liệu tương đối đa dạng
|
Rất ít sai sót về hình thái – cú pháp và
ngữ liệu tương đối đa dạng
|
Gần như không có sai sót về hình thái – cú
pháp và ngữ liệu đa dạng
|
Điểm
|
0
|
0,5
|
1
|
1,5
|
Ngữ âm và âm vị học
-
Phát âm
-
Ngữ điệu
-
Nói trôi
chảy
|
Có nhiều lỗi về phát âm hoặc ngữ điệu gây
ngộ nhận cho người nghe. Nói khó khăn, vấp váp.
|
Có một ít sai sót về phát âm hoặc ngữ điệu,
có thể nói chưa thật trôi chảy nhưng không gây ngộ nhận cho người nghe.
|
Rất ít sai sót về phát âm và ngữ điệu. Nói
khá trôi chảy
|
Gần như không có sai sót về ngữ âm và ngữ
điệu. Nói trôi chảy
|
Điểm
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
Có liên kết ý
-
Mạch lạc
-
Sử dụng
hợp lý các từ liên kết
|
Các ý được trình bày không mạch lạc, hoặc
không sử dụng / sử dụng không đúng các từ liên kết
|
Các ý được trình bày tương đối mạch lạc và
sử dụng khá đúng các từ liên kết
|
Các ý được trình bày khá mạch lạc và sử dụng
đúng các từ liên kết
|
Các ý được trình bày một cách mạch lạc và
sử dụng đúng các từ liên kết
|
Điểm
|
0
|
0,5
|
1
|
1,5
|
TỔNG
|
10
|
- C. Bergeron, 1990, Bravo 1, Livre de l’élève, Didier, 128 tr.